Hotline (8h-18h | T2-T6): 1900 88 68 57
Email (8h-21h): hotro@tikop.vn

Giảm trừ gia cảnh là gì? Quy định và nguyên tắc về giảm trừ gia cảnh

Đóng góp bởi:

Sâm Nguyễn

Cập nhật:

16/12/2025

Chia sẻĐã copy!

Giảm trừ gia cảnh là mối quan tâm lớn đối với các cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân. Nếu bạn vẫn vẫn chưa nắm rõ các khoản giảm trừ gia cảnh được quy định như thế nào và làm sao để đăng ký giảm trừ gia cảnh, hãy cùng Tikop tìm hiểu tại bài viết sau.

Giảm trừ gia cảnh là gì?

Khái niệm giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được giảm trừ vào thu nhập trước khi chịu thuế thu nhập cá nhân.  Khoản giảm trừ này bao gồm hai phần: giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và giảm trừ cho người phụ thuộc.

Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, giảm trừ gia cảnh được áp dụng để giảm gánh nặng thuế cho người lao động, tạo điều kiện cho người dân chăm lo gia đình.

Giảm trừ gia cảnh là khái niệm quen thuộc

Giảm trừ gia cảnh là khái niệm quen thuộc

>> Xem thêm: Thu nhập chủ động là gì? Làm thế nào để áp dụng thu nhập chủ động để tăng thu nhập cá nhân hơn?

Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là gì?

Giảm trừ gia cảnh tiếng Anh là Family Allowances.

Các trường hợp giảm trừ gia cảnh

Đối tượng được giảm trừ gia cảnh bao gồm bản thân người nộp thuế và những người phụ thuộc của người nộp thuế. Mỗi đối tượng có các mức giảm trừ khác nhau.

Ý nghĩa của việc giảm trừ gia cảnh

Về mặt đạo đức

Việc giảm trừ gia cảnh tạo điều kiện cho người chịu thuế có thể chăm lo cho các thành viên trong gia đình. Điều này thể hiện tính đạo đức trong đường lối chính sách của Nhà nước.

Về văn hóa

Giảm trừ gia cảnh giúp gắn kết gia đình và hình thành văn hóa yêu thương chăm lo lẫn nhau. Đây là truyền thống rất đáng quý. 

Về mặt kinh tế

Về mặt kinh tế, giảm trừ gia cảnh giúp người lao động có thể tái tạo sức lao động nhanh chóng. Đồng thời tạo điều kiện cho người lao động nâng cao năng suất làm việc.

Giảm trừ gia cảnh tạo điều kiện cho mọi người chăm lo cho người thân

Giảm trừ gia cảnh tạo điều kiện cho mọi người chăm lo cho người thân

Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay

Trước kia, theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020), mức giảm trừ gia cảnh được quy định là 11 triệu với bản thân và 4,4 triệu đồng với mỗi người phụ thuộc. 

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 mới (có hiệu lực từ tháng 01/2026), mức giảm trừ gia cảnh đã được nâng lên như sau

Đối tượngMức giảm trừ/thángMức giảm trừ/năm
Bản thân người nộp thuế15.500.000 đồng186.000.000 đồng
Mỗi người phụ thuộc6.200.000 đồng75.400.000 đồng

Như vậy, với mức giảm trừ mới này, người lao động không có người phụ nào nào phải có mức thu nhập từ 15,5 triệu đồng/tháng mới phải đóng thuế TNCN; Người có 1 người phụ thuộc có thu nhập trên 21,7 triệu đồng/tháng mới phải đóng thuế TNCN

Ví dụ, thu nhập của bạn là 25 triệu/tháng và bạn có 1 người phụ thuộc. Vậy bạn sẽ được giảm trừ 15,5 triệu đồng cho bản thân và giảm trừ 6,2 triệu đồng cho người phụ thuộc. Lúc này mức thu nhập chịu thuế của bạn chỉ còn 3,3 triệu đồng.

Quy định về giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc

Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh khi nào?

Theo Luật thuế thu nhập cá nhân, người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Chưa đủ 18 tuổi
  • Từ 18 tuổi trở lên nhưng không có khả năng lao động
  • Đang theo học tại các cơ sở giáo dục
  • Đã hết tuổi lao động
  • Có thu nhập bình quân không vượt quá 1.000.000 đồng/tháng

Ai được đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc?

Cá nhân chịu thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm nuôi dưỡng được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Việc đăng ký cần hoàn tất trước khi quyết toán thuế.

Cần đăng ký giảm trừ gia cảnh trước khi quyết toán thuế

Cần đăng ký giảm trừ gia cảnh trước khi quyết toán thuế

Điều kiện để được tính là người phụ thuộc

Điều kiện cụ thể được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

Đối tượngĐiều kiện
Người trong độ tuổi lao động
  • Khuyết tật, không có khả năng lao động, hoặc
  • Không có thu nhập, hoặc
  • Thu nhập bình quân ≤ 1.000.000 đồng/tháng
Người ngoài độ tuổi lao động
  • Không có thu nhập, hoặc
  • Thu nhập bình quân ≤ 1.000.000 đồng/tháng

Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc tùy thuộc vào nơi mà người lao động nộp thuế. Nếu người lao động ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì thời gian đăng ký chậm nhất là ngày 31/3 năm liền kề năm nộp thuế. Nếu người lao động trực tiếp đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì thời hạn là ngày 30/4 năm liền kề năm nộp thuế.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

Đối với con cái

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023).

Đối với con cái, hồ sơ chứng minh phụ thuộc bao gồm:

  • Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh, bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân nếu có.
  • Con từ 18 tuổi trở lên: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có). Đối với người khuyết tật bổ sung bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định. Đối với con đang đi học bổ sung bản chụp Thẻ sinh viên hoặc giấy tờ chứng minh đang theo học tại các trường.
  • Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng: Ngoài các giấy tờ nêu trên cần có thêm xác nhận chứng minh mối quan hệ.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc khá đơn giản

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc khá đơn giản

Đối với cha mẹ

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với trường hợp cha mẹ bao gồm:

Hồ sơ cơ bản:

  • Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
  • Giấy tờ chứng minh mối quan hệ (giấy khai sinh, giấy xác nhận cư trú,...)

Nếu cha mẹ trong độ tuổi lao động:

  • Bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động

Đối với vợ/chồng

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là vợ, chồng bao gồm:

Hồ sơ cơ bản:

  • Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
  • Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận cư trú

Nếu vợ/chồng trong độ tuổi lao động:

  • Bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động

Đối với các cá nhân khác là người phụ thuộc

Đối với người phụ thuộc khác các trường hợp trên, hồ sơ chứng minh bao gồm: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh, các giấy tờ để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật. Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì bổ sung giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động. 

>> Xem thêm: Tài chính gia đình là gì? Cách quản lý tài chính gia đình

Hướng dẫn cách đăng ký giảm trừ gia cảnh

Đăng ký với cơ quan thuế

Cá nhân tự đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký cá nhân phụ thuộc và các giấy tờ cần thiết theo từng trường hợp đã nêu ở trên.
  • Bước 2: Tiến hành nộp cho cơ quan thuế.

Có 2 cách để đăng ký giảm trừ gia cảnh

Có 2 cách để đăng ký giảm trừ gia cảnh

Đăng ký thông qua tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập

Cá nhân đăng ký người phụ thuộc thông qua doanh nghiệp chi trả thu nhập theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm tờ khai đăng ký cá nhân phụ thuộc và các giấy tờ cần thiết theo từng trường hợp đã nêu ở trên, kèm theo văn bản ủy quyền cho doanh nghiệp chi trả thu nhập.
  • Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan thuế.

>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì? Cách kiểm tra mã số thuế cá nhân

Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế

Các nguyên tắc áp dụng:

  • Nếu có nhiều nguồn thu nhập: Bạn chỉ được chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi
  • Nếu chưa được giảm trừ đủ 12 tháng trong năm: Bạn sẽ được giảm trừ đủ 12 tháng khi quyết toán thuế
  • Giảm trừ tự động: Doanh nghiệp chi trả thu nhập sẽ tự động áp dụng mức giảm trừ khi tính thuế hàng tháng

Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Các nguyên tắc quan trọng:

  • Cấp mã số thuế: Khi đăng ký, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người phụ thuộc
  • Tạm tính trong năm: Được tạm tính giảm trừ thuế ngay trong năm tính thuế
  • Tính từ tháng phát sinh: Nếu chưa đăng ký trong năm, sẽ được tính từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi quyết toán thuế
  • Một người phụ thuộc chỉ được tính cho một người nộp thuế: Đây là nguyên tắc quan trọng nhất. Ví dụ, nếu bố mẹ được con trai đăng ký là người phụ thuộc, thì con gái không thể đăng ký lại

Mỗi cá nhân chỉ được là người phụ thuộc của một người chịu thuế

Mỗi cá nhân chỉ được là người phụ thuộc của một người chịu thuế

Cách tính thuế TNCN sau khi giảm trừ gia cảnh

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân sau khi áp dụng giảm trừ gia cảnh:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ - Giảm trừ gia cảnh

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Các khoản giảm trừ: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (10,5% tổng thu nhập)
  • Giảm trừ gia cảnh: 11 triệu + (4,4 triệu × số người phụ thuộc)

Ví dụ minh họa:

Anh A có thu nhập 25 triệu đồng/tháng, có vợ và 1 con nhỏ (2 người phụ thuộc).

  • Thu nhập chịu thuế: 25.000.000 đồng
  • Các khoản giảm trừ (10,5%): 2.625.000 đồng
  • Giảm trừ gia cảnh bản thân: 11.000.000 đồng
  • Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc: 4.400.000 × 2 = 8.800.000 đồng
  • Thu nhập tính thuế: 25.000.000 - 2.625.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 2.575.000 đồng

Anh A chỉ phải nộp thuế trên 2.575.000 đồng với thuế suất 5%, tức là: 2.575.000 × 5% = 128.750 đồng.

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký giảm trừ gia cảnh là gì?

Đăng ký giảm trừ gia cảnh là việc nộp các giấy tờ cần thiết cho cơ quan thuế để trừ đi phần tiền giảm trừ gia cảnh của bản thân và người phụ thuộc khi đóng thuế thu nhập cá nhân.

Giảm trừ gia cảnh bản thân là gì?

Giảm trừ gia cảnh bản thân là số tiền trừ vào thu nhập khi xác định thu nhập tính thuế dựa trên hoàn cảnh gia đình của người nộp thuế.

Khi nào được giảm trừ gia cảnh cho bản thân?

Người lao động khi đóng thuế thu nhập cá nhân sẽ được giảm trừ gia cảnh cho bản thân.

Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?

Nếu bố mẹ còn khả năng lao động thì sẽ được giảm trừ gia cảnh khi bố từ đủ 60 tuổi 9 tháng và mẹ từ đủ 56 tuổi.

Thử việc có được giảm trừ gia cảnh không?

Không. Thử việc không được giảm trừ gia cảnh.

Con trên 18 tuổi có được giảm trừ gia cảnh?

Có. Con trên 18 tuổi được giảm trừ gia cảnh trong trường hợp tàn tật, không có khả năng lao động hoặc đang theo học các bậc học cao hơn, thu nhập bình quân dưới 1 triệu/tháng.

Giảm trừ gia cảnh tối đa bao nhiêu người?

Không có giới hạn số lượng người được đăng ký giảm trừ gia cảnh, miễn đáp ứng đủ các điều kiện.

Không giới hạn người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Không giới hạn người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

Lương bao nhiêu thì được giảm trừ gia cảnh?

Bạn được giảm trừ gia cảnh khi có thu nhập chịu thuế TNCN. Tuy nhiên, chỉ khi thu nhập sau khi trừ các khoản bảo hiểm và giảm trừ gia cảnh còn dương thì mới phải nộp thuế.

Con bao nhiêu tuổi thì được giảm trừ gia cảnh?

Con dưới 18 tuổi và con từ 18 tuổi trở lên không có khả năng lao động hoặc vẫn còn đi học và thu nhập bình quân dưới 1 triệu/tháng thì được giảm trừ gia cảnh.

Thuế giảm trừ gia cảnh là gì?

Thuế giảm trừ gia cảnh là mức thuế sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh.

Giấy giảm trừ gia cảnh là gì?

Giấy giảm trừ gia cảnh là các giấy tờ cần thiết để đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết về giảm trừ gia cảnh. Đừng quên theo dõi Tikop để cập nhật thêm thông tin về thuế và trợ cấp xã hội nhé!

Tích luỹ linh hoạt cùng Tikop

Chỉ từ 50.000 VNĐ
Giao dịch 24/7
An toàn và minh bạch
Rút trước một phần không mất lợi nhuận

Bài viết có hữu ích không?

Xin lỗi bài viết chưa đáp ứng nhu cầu của bạn. Vấn đề bạn gặp phải là gì?

tikop

Cảm ơn phản hồi của bạn !

tikop
Thuế là gì? 7 điều cá nhân và doanh nghiệp nên biết về thuế

THUẾ VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

Thuế là gì? 7 điều cá nhân và doanh nghiệp nên biết về thuế

Thuế là một trong những khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc đến từ các cá nhân và pháp nhân dành cho Nhà nước với mức độ và theo các mốc thời hạn khác nhau được pháp luật quy định rõ ràng, đồng thời phục vụ cho mục đích để chi tiêu và hình thành nên ngân sách của quốc gia. Vậy cụ thể khái niệm về thuế là gì và nó sẽ có những đặc điểm, cũng như tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu qua các thông tin trong bài viết sau đây của Tikop nhé!

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

05/04/2025

Bảo hiểm xã hội là gì? Chế độ và quyền lợi của BHXH tại Việt Nam

THUẾ VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

Bảo hiểm xã hội là gì? Chế độ và quyền lợi của BHXH tại Việt Nam

Bảo hiểm xã hội (BHXH) hiện nay đang ngày càng có vai trò quan trọng trong chính sách an sinh xã hội của Nhà nước, cũng như đời sống của người dân. Người lao động là những đối tượng gần như bắt buộc đóng tham gia đóng BHXH trong khi đó người dân cũng hoàn toàn có thể tham gia BHXH theo các hình thức tự nguyện để có thể hưởng đầy đủ những quyền lợi đặc biệt đến từ các chế độ của BHXH của nhà nước mang lại. Hãy cùng Tikop tìm hiểu thật chi tiết về Bảo hiểm xã hội trong bài viết dưới đây nhé.

tikop_user_icon

Tikop

tikop_calander_icon

05/04/2025

Thuế doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế doanh nghiệp

THUẾ VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

Thuế doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế doanh nghiệp

Thuế doanh nghiệp hiện nay đã không còn xa lạ đối với hầu hết các quản lý và doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ về bản chất và cách tính thì không phải ai cũng rõ, cùng Tikop tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này qua bài viết sau đây.

tikop_user_icon

Giang Dương

tikop_calander_icon

25/01/2025

Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì? Điều kiện hưởng bảo hiểm

THUẾ VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

Làm bảo hiểm thất nghiệp cần giấy tờ gì? Điều kiện hưởng bảo hiểm

Hưởng bảo hiểm thất nghiệp là một trong những quyền lợi mà người lao động sau khi nghỉ việc được nhận. Cùng tìm hiểu cách làm bảo hiểm thất nghiệp, những giấy tờ nào cần nộp và điều kiện hưởng bảo hiểm qua bài viết sau của Tikop nhé!

tikop_user_icon

Phương Uyên

tikop_calander_icon

05/12/2024